trungtamhientai.edu.vntrungtamhientai.edu.vn/.../06/19.6.-DE-TRONG-DIEM-2018.docx · Web viewX là...

23
ĐỀ TRỌNG ĐIỂM MÔN HÓA HỌC 2018 ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 40,8. B. 39,0. C. 37,2. D. 41,0. HD. Chọn đáp án B Phản ứng: –OH + Na → –ONa + ½.H 2 ||⇒ n OH = 2n H 2 = 0,2 mol. Lại có X gồm: HCOOC 6 H 5 , CH 3 COOC 3 H 7 , C 6 H 5 CH 2 COOCH 3 , HCOOCH 2 C 6 H 5 và C 2 H 5 OOCCOOC 6 H 5 . phản ứng: –COOC 6 H 5 + 2NaOH → –COONa + C 6 H 5 ONa + H 2 O ||⇒ n NaOH = n OH + 2n COOC6H5 ||⇒ n H2O = n COOC 6 H 5 = (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 35,2 + 0,4 × 40 – 10,4 – 0,1 × 18 = 39 gam. Câu 2 : Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO 3 và y mol Cu(NO 3 ) 2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là A. 8:1. B. 9:1. C. 1:8. D . 1:9. Câu 3: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 8 H 12 O 5 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom. C. Phân tử X có một liên kết π. D. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. Câu 4 : Cho m gam P 2 O 5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 21,30. B. 8,52. C . 12,78. D. 7,81. Câu 5 : Cho 47,6 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,5 mol NaOH đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 47,6 gam X, thu được CO 2 , N 2 và 36 gam H 2 O. Cho 0,6 mol X tác

Transcript of trungtamhientai.edu.vntrungtamhientai.edu.vn/.../06/19.6.-DE-TRONG-DIEM-2018.docx · Web viewX là...

ĐỀ TRỌNG ĐIỂM MÔN HÓA HỌC 2018

ĐỀ SỐ 1Câu 1. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 40,8. B. 39,0. C. 37,2. D. 41,0.HD. Chọn đáp án B

Phản ứng: –OH + Na → –ONa + ½.H2 ||⇒ ∑nOH = 2nH2 = 0,2 mol.

Lại có X gồm: HCOOC6H5, CH3COOC3H7, C6H5CH2COOCH3, HCOOCH2C6H5 và C2H5OOCCOOC6H5.phản ứng: –COOC6H5 + 2NaOH → –COONa + C6H5ONa + H2O ||⇒ nNaOH = ∑nOH + 2nCOOC6H5 ||⇒ nH2O = nCOOC6H5 = (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng: m = 35,2 + 0,4 × 40 – 10,4 – 0,1 × 18 = 39 gam.

Câu 2 : Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là

A. 8:1. B. 9:1. C. 1:8. D. 1:9.Câu 3: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom.C. Phân tử X có một liên kết π. D. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp.

Câu 4 : Cho m gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 21,30. B. 8,52. C . 12,78. D. 7,81.Câu 5 : Cho 47,6 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,5 mol NaOH đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 47,6 gam X, thu được CO2, N2 và 36 gam H2O. Cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 69,50. B. 65,85. C. 76,80. D. 84,10.Câu 6 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Val, Val-Gly, Gly-Gly-Ala. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là

A. Ala và Gly. B. Ala và val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.Câu 7 : Hòa tan m gam hỗn hợp Na và Ba vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 9,15. B. 8,00. C. 14,85. D. 16,00.

Câu 8: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi nước), thu được dung dịch X có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam Fe vào X, thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 5,7 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 8,1. B. 15,4. C. 9,5. D. 14,7.

Câu 9 : Cho CH3COOH tác dụng với C3H5(OH)3 có mặt H2SO4 đặc xúc tác, thu được hỗn hợp X gồm: (CH3COO)3C3H5, (CH3COO)2C3H5(OH), CH3COOC3H5(OH)2, CH3COOH và C3H5(OH)3 (trong đó CH3COOH chiếm 10% số mol). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,5 gam muối và 0,604m gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 47,936. B. 36,960. C. 25,312. D. 25,088.

Câu 10: Cho 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 4,48. B. 6,72. C. 5,60. D. 7,84.Câu 11: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z làA. 74. B. 118. C. 88. D. 132.

Câu 12: Hỗn hợp E gồm ba chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%.

Câu 13(hay): Cho hỗn hợp X gồm 0,35 mol Fe và 0,04 mol Al tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và H2SO4 thu được dung dịch Y, hỗn hợp hai khí NO và H2 (có tỷ khối so với H2 bằng 5,2) và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại (trong đó kim loại yếu hơn chiếm 19,1235% theo khối lượng). Cô cạn dung dịch Y, thu được hỗn hợp muối khan Z. Phần trăm khối lượng muối nhôm trong Z gần nhất vớiA. 4,13. B. 39,89. C. 17,15. D. 35,75.

Câu 14(hay): Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn 7,1 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol đơn chức duy nhất và 7,74 gam hỗn hợp hai muối gồm (muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,325 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với

A. 75,6%. B. 24,8%. C. 24,4%. D. 75,2%.

Câu 15 (hay)(NB lần 3): Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun nóng b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A. 17,46 gam. B. 25,86 gam. C. 19,35 gam. D. 11,64 gam.

Câu 16: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 72,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ. Sau khiphản ứng xảy ra hoàn toàn, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần. Phần một phảnứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng hoàn toànvới dung dịch HCl loãng (dư), thu được m muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 45. B. 46. C. 47. D. 48.

Câu 17(hay): Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl, thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm 2 đơn chất không màu có tỉ khối so với H2 là 7,5. Tổng khối lượng muối trong dung dịch T có giá trị gần nhất với

A. 154,5. B. 155,5. C. 155,0.hd:

Câu 18: Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14, 64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. giá trị của V là

A. 3,0. B. 3,5. C. 2,5. D. 4,0.Hd:Quy đổi rắn X thành hỗn hợp ban đầu gồm Fe và OGọi x, y, z lần lượt là số mol Fe3+, Fe2+ và số mol O

 

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO3- (trong muối) + nNO

            = (3.0,12 + 2.0,09) + 0,06 = 0,3 (mol)=> VHNO3 = n : CM = 0,3: 0,2 = 3 (lít)Câu 19(C.PHAN BỘI CHÂU): Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với

A. 13. B. 12,25. C. 14. D. 13,5.Câu 23: Đáp án C

ĐỀ SỐ 2(ĐỌC ĐÁP ÁN)Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng.

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y là axit glutamic. B. X có hai cấu tạo thỏa mãn. C. Phân tử X có hai loại chức. D. Z là ancol etylic.Câu 2. Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 54,5. B. 56,3. C. 58,1. D. 52,3.Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở

có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8

gam H2O. Giá trị của m là

A. 20,5 B. 32,8 C. 16,4 D. 24,6.Câu 4: Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, thu được rắn Y gồm ba kim loại và dung dịch Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được 5,04 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,2 gam rắn. Phần trăm của Fe trong X là

A. 22,93%. B. 60,87%. C. 38,04%. D. 76,09%.Câu 5: Hỗn hợp A gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Thủy phân A trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Thủy phân A bằng 0,08 mol KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,54. B. 24,64. C. 25,02. D. 24,01.Câu 6: Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa 48,4 gam Fe(NO3)3 và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 27. B. 28. C. 29. D. 30.CVP (LẦN 4)Câu 7: Cho a gam hỗn hợp gồm Ba và Al (có cùng số mol) tác dụng với H2O, thu được dung dịch X và 1,12 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 780 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 0,650. B. 0,780. C. 0,572. D. 1,325.Câu 8: Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Đun nóng 2,76 gam X với 75 ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a làA. 6,60. B. 6,24. C. 6,96. D. 5,40. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol

tương ứng là 9 : 4 : 4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá trị

A. 59,5. B. 50,0. C. 45,5. D. 65,5.Câu 10: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu; Gly-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 12,61 gam muối của Gly, 22,2 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a làA. 124. B. 126. C. 116. D. 135.

(làm tương tự như cách giải này)Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là

A. 87,5. B. 175,0. C. 180,0. D. 120,0.Câu 12: Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.hd Đáp án A

X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2 < x ≤ 5CTPT của X thoản mãn là: C4H6O2 và C5H8O2

CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với NaOH chỉ thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol là:

=> có 3 công thức thỏa mãnCâu 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là

A. 15,8. B. 18,0. C. 17,2. D. 16,0.hd: Đáp án D

=> nOH- ( do kim loại tạo)= 2nH2 = 0,16 (mol)Al + OH- + H2O → AlO2

- + 3/2H2↑=> nOH- (dd Y) = nAl = 0,32 (mol)=> nOH- ( do oxit tạo) = 0,32 – 0,16 = 0,16 (mol)=> nO (trong oxit) = ½ nOH- ( do oxit tạo ra) = 0,08 (mol)

Vì O chiếm 8% => Câu 14: Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Giá trị của t là 3960. B. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước khi điện phân.C. Dung dịch sau điện phân có pH<7.D. Hai khí trong X là Cl2 và H2.

HD: Đáp án D

Ta nhận thấy trong 2 đáp án C và D đối lập nhau nên có 1 trong hai phát biểu là không đúng.Ta xét giả sử C là phát biểu đúng thì hai khí đó là: Cl2 (x mol) và O2 (y mol)- Cu2+ điện phân chưa hết, H2O ở anot bị điện phân.

=> A đúng

=> B đúngVậy D saiCâu 15(hay): Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N–CnH2n–COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 45. B. 42. C. 35. D. 39.HD: Đáp án D

TN1: => Y là este của phenol

TN2: nX = nN2 = 0,04 mol => nY = nE – nX = 0,06 molBTNT ta có:nC(X) = nCO2 = 0,64 molnH(X) = 2nH2O = 0,8 molnN(X) = 2nN2 = 0,08 molnO(X) = 3nX + 2nY = 0,24 mol=> mE = mC + mH + mO + mN = 13,44 gamGiả sử số nguyên tử C trong X và Y lần lượt là n và m (n≥4; m≥7)BT”C”: 0,04n + 0,06m = 0,64=> m = 8, n = 4 thỏa mãn

Câu 16 (hay): Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Giá trị m là 3,13. B. Phân tử khối của Y là 75.

C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.

HD: Đáp án B

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => ĐúngB. Phân tử khối của Y là 89 => Sai C. => Đúng D. => ĐúngCâu 17: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?

A. T là H2N–CH2–COOH và E là CH3OH. B. Trong phân tử X có một nhóm chức este.C. Y là H2N–CH2–CONH–CH2–COOH và Z là HCOONa.D. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.

hd: Đáp án A

- Y là Gly-Gly- Do cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E => X là este- M có tham gia phản ứng tráng bạc nên X là este của HCOOH:X: HCOOH3NCH2COOCH3

Z: HCOONaT: H2NCH2COONaE: CH3OHCâu 18(Chuyên Vinh): Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 17,12. B. 14,08. C. 12,80. D. 20,90. hd: Đáp án C

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, rắn Y + HCl giải phóng khí H2 => rắn Y gồm Cu và Fe dưBT e : nFe dư = nH2 = 0,04 (mol)

Gọi số mol của Zn và Fe phản ứng là a và b (mol)

Câu 19: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16,5. B. 22,5. C. 18,2. D. 20,8.Hd. Đáp án D

Áp dụng quy tắc đường chéo => tính được tỉ lệ nN2 : nN2O = 1: 1=> nN2 = nN2O = 0,025 (mol)

Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng đối với các chất trong dung dịch Y ta có:

Gần nhất với 20,8 gamCâu 20: Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe ; FeO ; Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 1,68 lít H2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 102,81 gam. B. 94,20 gam. C. 99,06 gam. D. 94,71 gam.hd: Chọn đáp án A

4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O ⇒ nH

+ dư = 4nNO = 0,06 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = (0,66 - 0,06 - 0,075 × 2) ÷ 2 = 0,225 mol.Quy hỗn hợp ban đầu về Fe và O ⇒ nO = nH2O = 0,225 mol.⇒ nFe = (17,04 - 0,225 × 16) ÷ 56 = 0,24 mol. Bảo toàn electron cả quá trình:3nFe = 2nO + 2nH2 + 3nNO + nAg ⇒ nAg = 0,075 mol.► Kết tủa gồm 0,075 mol Ag và 0,66 mol AgCl ⇒ m = 0,075 × 108 + 0,66 × 143,5 = 102,81(g) ⇒ chọn A.

ĐỀ SỐ 3 (ĐỌC ĐÁP ÁN) Câu 1: Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, tỉ lệ mol 2 : 3, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần vừa đủ 1,13 mol O2 thu được 27,28 gam CO2 và 2,24 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của anken trong X gần nhất vớiA. 25%. B. 26%. C. 27%. D. 28%

Câu 2.Hòa tan m gam hỗn hợp chứa Zn và Al vào 500ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được dung dịch Y.Cho V lit NaOH 1M vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:A.0,5. B.0,6. C.0,7. D.0,8.Câu 3.Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe tác dụng với HNO3 dư thu được Y chứa (m+77,6) gam muối và V lít khí(đktc) có khối lượng là 5,92gam.Cho NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí(đktc).Giá trị lớn nhất của V là:A.4,256. B.4,48. C.3,548. D.5,6Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước dư. Sau phản ứng thu được 0,25 mol H2 và dung dịch X chứa (m + 10,75) gam chất tan. Thêm 500 ml dung dịch HCl 1,48M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với:A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 5: Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y.Trung hòa hoàn toàn Y cần 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư làA. 12,57 gam. B. 16,776 gam. C. 18,855 gam. D. 18,385 gam

Câu 6: Cho 0,1 mol tyrosin (HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH) phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. X phản ứng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị V làA. 250. B. 100. C. 400. D. 200.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức,không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp haiancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m làA. 42,210. B. 40,860. C. 29,445. D. 40,635

Câu 8: Hỗn hợp E gồm X, Y là 2 peptit mạch hở hơn kém nhau 1 liên kết peptit và Z là este của α-aminoaxit.Đun nóng 1 mol E cần 144 gam NaOH thu được CH3OH và 384,2 gam T gồm 3 muối của glyxin, alanin, valin.Đốt cháy hoàn toàn 131,2 gam E thu được 10,5 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptitcó khối lượng phân tử nhỏ hơn trong E làA. 18,75%. B. 37,50%. C. 25,00%. D. 30,25%.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm 2 amin no, đơn chức Y, Z và hidrocacbon T đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn0,06 mol X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,2 mol hỗn hợp M chứa các khí và hơi, dẫn M qua bình đựngdung dịch H2SO4 đặc, dư thì còn lại 0,07 mol hai khí CO2, N2. Bỏ qua độ tan của CO2, N2 trong nước,hidrocacbon T làA. Một ankan B. Một ankin. C. Một anken. D. Vinyl axetilen

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào 560 ml dung dịch HCl 0,25Mthu được dung dịch Y chứa 31,66 gam chất tan và V lít H2 (đktc). Y phản ứng vừa đủ với 340 ml dung

dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V làA. 4,480. B. 5,376. C. 3,808. D. 3,360.Câu 11: Ứng với công thức phân tử C5H8O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau,khi thủy phân trong môi trường axit thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc?A. 5. B. 4. C. 3. D. 2Câu 12: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị (a+b) bằng:A. 287,4. B. 134,1. C. 248,7. D. 238,95.

hd: Đáp án D

GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO4 và Al(OH)3

GĐ 2: Kết tủa BaSO4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm điGĐ 3: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảmnAl2(SO4)3 = xnAlCl3 = y+ Tại nBa(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO4 đạt cực đạinSO42- = nBa(OH)2 => 3x = 0,45 => x = 0,15+ Tại nBa(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH)3 vừa bị hòa tan hếtnOH- = 4nAl3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y) => y = 0,075 mola = mBaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gamb = mBaSO4 max + mAl(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gamCâu 13(hay): Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm về số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28. B. 22. C. 45. D. 54.hd: Đáp án C

Câu 14: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

A. 6,10. B. 5,92. C. 5,04. D. 5,22.hd: Đáp án A

2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muốiY + Na → 0,018 mol H2

=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol  C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)Ta có:14n – 8 + 96 = 242=> n = 11Vậy CTPT của X là C11H14O6

Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O                              0,01          →0,11    → 0,07 (mol)=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)Câu 15: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là

A. 0,18. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,36.HD: Đáp án C

nH2SO4 = 0,18(mol)Đặt x, y,z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2

Các phản ứng trao đổi xảy raH+ + OH- → H2O   (1)2H+ + CO3

2- → CO2 ↑+ H2O   (2)Các bán phản ứng oxi hóa khử xảy ra:

Fe2+   → Fe3+ +1e       (3)4H+ + NO3

-   +3e  → NO + 2H2O   (4)Bảo toàn electron: ne ( Fe2+ nhường) = ne ( N+5 nhận)

=> x + y + z = 2x  (*)Bảo toàn nguyên tố H: ∑ nH+ (1)+(2)+(4)  =  nOH- + 2nCO32- + 4nNO

=> 2z + 2y + 4nNO = 0,18.2 => nNO = 0,09 – ( y + z)/2Bảo toàn nguyên tố N: => nNO3- trong muối = 2nFe(NO3)2 – nNO = 2x – 0,09 + (y+z)/2mmuối = 56 ( x+ y + z) + 0,18.96 + 62[ 2x – 0,09 + (y+z)/2] = 38,4  (**)Từ (*) và (**) => x = y + z = 0,1=> a = 2x + y + z = 0,3Câu 16: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 76,81. B. 70,33. C. 78,97. D. 83,29.HD: Đáp án C

BTNT N:

BTDT dd Y:

Câu 17(hay): Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

24,8mol O

NaOH

(1)

(2)

A. 57,5. B. 50,54. C. 83,21. D. 53,2.HD: Đáp án A

Do phần 1 td với NaOH sinh ra khí nên có chứa Al => Mỗi phần gồm: Al dư, Al2O3 và Fe2Al+Fe2O3→Al2O3+2FeP1: nAl=nH2/1,5=4/15 molĐặt nAl2O3 = x  => nFe = 2xm1 = (4/15).27+102x+56.2x = 214x+7,2%mFe = 56.2x/(214x+7,2) = 0,448 => x = 0,2 mol=>m1 = 214.0,2+7,2 = 50 gamGiả sử cho phần 1 tác dụng với HCl dư: nH2 = nFe + 1,5nAl = 0,4+1,5.(4/15) = 0,6 molTa thấy:m1 = 50 gam tác dụng với HCl sinh ra 0,8 mol H2

m2                                                          0,12 mol=> m2=7,5 gamBTKL => m = m1+m2 = 57,5 gam

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa một số peptit mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu

được 151,2 gam muối natri của các amino axit là Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X

thấy tốn 107,52 lít oxi (đktc), thu được 64,8 gam H2O. Giá trị m là

A. 51,2. B. 50,4. C. 102,4. D. 100,05.

HD:

Câu19: Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 10,4. B. 36,72 gam. C. 10,32 gam. D. 12,34 gam.HD:

Câu 20 (hay): X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là

A. 14. B. 12. C. 10. D. 8.

Cách 2( giải Tương tự như sau)